Thành phần

Thành phần hoạt chất: Sulfamethoxazole 400 mg, Trimethoprim 80 mg

Thành phần tá dược: Tinh bột ngô, povidon K30, croscarmellose natri, tinh bột natri glycolat, magnesi stearat.

Chỉ định

  • Viêm tai giữa cấp.
  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu mạn tính hoặc tái phát hoặc viêm tuyến tiền liệt.
  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp.
  • Nhiễm khuẩn đường tiêu hóa.
  • Bệnh brucella.
  • Bệnh tả.
  • Bệnh dịch hạch.
  • Viêm phổi do Pneumocystis jiroveci (Pneumocystis carinii).
  • Bệnh toxoplasma.

Cách dùng và liều dùng

Cách dùng

Cotrimoxazole 400/80 được uống cùng với thức ăn hoặc thức uống để giảm thiểu khả năng rối loạn tiêu hóa.

Liều dùng

Liều cotrimoxazole theo cân nặng được tính theo trimethoprim trong phối hợp cố định chứa sulfamethoxazole 5mg và trimethoprim 1mg.

Viêm tai giữa cấp ở trẻ em từ 2 tháng tuổi

Trimethoprim 8mg/kg/ngày, chia 2 lần, trong 10 ngày.

Nhiễm khuẩn đường tiết niệu mạn tính hoặc tái phát hoặc viêm tuyến tiền liệt

Người lớn: 2 viên x 2 lần/ngày x 10 – 14 ngày (nhiễm khuẩn đường tiết niệu mạn tính hoặc tái phát) hoặc x 3 – 6 tháng (viêm tuyến tiền liệt).

Dự phòng nhiễm khuẩn mạn hoặc tái phát đường tiết niệu

Người lớn: ½ - 1 viên, hằng ngày hoặc 3 lần/tuần, trong 3 – 6 tháng.

Trẻ em ≥ 2 tháng tuổi: 8mg/kg/ngày chia 2 lần.

Nhiễm khuẩn đường hô hấp

Người lớn: 2 viên x 2 lần/ngày x 14 ngày.

Nhiễm khuẩn đường tiêu hóa lỵ trực khuẩn

Người lớn: 2 viên x 2 lần/ngày.

Trẻ em: 8mg/kg/ngày chia 2 lần, trong 5 ngày.

Bệnh brucella

Trẻ em: Là 10mg/kg/ngày (tối đa 480mg/ngày) chia 2 liều, trong 4 – 6 tuần.

Bệnh tả

Người lớn: 2 viên x 2 lần/ngày, trong 3 ngày.

Trẻ em: 4 – 5mg/kg x 2 lần/ngày, trong 3 ngày, phối hợp với truyền dịch và điện giải.

Dịch hạch

Dự phòng - Người lớn: 4 - 8 viên/ngày chia 2 lần, trong 7 ngày.

Trẻ em trên 2 tháng tuổi: 8mg/kg/ngày chia 2 lần, trong 7 ngày.

Viêm phổi do Pneumocystis jiroveci (PCP)

Người lớn và trẻ em trên 2 tháng tuổi: 15 – 20mg/kg/ngày, chia 3 - 4 lần, trong 14 – 21 ngày.

Dự phòng tiên phát hoặc thứ phát: Người lớn và thiếu niên: 1 - 2 viên/1 lần/ngày; trẻ em, bao gồm cả trẻ em nhiễm HIV: 150mg/m2 chia 2 lần, uống trong 3 ngày liền mỗi tuần.

Bệnh toxoplasma

Dự phòng tiên phát ở người lớn và thiếu niên: 1 - 2 viên/1 lần/ngày. Dự phòng tiên phát ở trẻ em nhiễm HIV: 150mg/m2/ngày, chia 2 lần.

Suy thận: Clcr < 15 ml/phút (không dùng); Clcr: 15 – 30 ml/phút (giảm một nửa liều).

Làm gì khi dùng quá liều?

Triệu chứng: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, sa sút trí tuệ, lú lẫn, sưng mặt, đau đầu, suy tủy xương và tăng nhẹ aminotransferase huyết thanh (transaminase).

Xử trí: Trong trường hợp ngộ độc cấp cotrimoxazole, nên làm rỗng dạ dày ngay bằng cách gây nôn hoặc rửa dạ dày. Tiến hành điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng. Bệnh nhân nên được theo dõi công thức máu và các xét nghiệm lâm sàng thích hợp khác (như nồng độ các chất điện giải trong huyết thanh). Thẩm phân máu chỉ có thể loại trừ được một lượng thuốc vừa phải; thẩm phân màng bụng không làm tăng hiệu quả thải trừ cotrimoxazole.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Thường gặp, ADR > 1/100:

  • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, biếng ăn và tiêu chảy.

  • Quá mẫn: Sốt, các phản ứng về da bao gồm ban, ngứa, nhạy cảm ánh sáng, viêm da tróc vảy và hồng ban. Khả năng tử vong, các phản ứng trên da bao gồm độc tính hoại tử biểu bì, hội chứng Stevens-Johnson.

  • Khác: Viêm da, lupus ban đỏ toàn thân, đặc biệt làm nặng thêm các bệnh sẵn có.

  • Thận: Viêm thận kẽ và hoại tử ống thận, đau thắt lưng, tiểu ra máu, tiểu ít và khó tiểu.

  • Huyết học: Mất bạch cầu hạt, thiếu máu bất sản, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, giảm prothrombin và tăng bạch cầu ưa eosin.

  • Gan mật: rối loạn enzym gan và vàng da ứ mật.

Hiếm gặp, 1/10000 < ADR < 1/1000:

  • Huyết học: Chứng xanh tím do methemoglobin, thiếu máu tan huyết cấp tính.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Chống chỉ định

  • Bệnh nhân quá mẫn với sulfamethoxazole hay trimethoprim hay bất cứ thành phần nào của thuốc.

  • Bệnh nhân bị tổn thương gan nặng.

  • Bệnh nhân suy thận nặng khi chức năng thận không thể kiểm soát được hoặc khi độ thanh thải dưới 15ml/phút.

  • Bệnh nhân thiếu máu hồng cầu to do thiếu hụt folat.

  • Phụ nữ có thai và cho con bú.

  • Trẻ em dưới 2 tháng tuổi.

Lưu ý

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa có nghiên cứu về ảnh hưởng của thuốc trên khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, cần lưu ý các biểu hiện lâm sàng của bệnh nhân và các tác dụng không mong muốn của thuốc trên khả năng vận hành máy móc.

Thời kỳ mang thai

Cotrimoxazole qua được nhau thai và có thể ảnh hưởng đến sự chuyển hóa của acid folic nên thuốc chỉ dùng trong thai kỳ khi lợi ích điều trị cao hơn nguy cơ gây hại cho thai nhi. Vì sulfonamid có thể gây vàng da nhân ở trẻ sơ sinh nên cotrimoxazole chống chỉ định cho phụ nữ có thai.

Thời kỳ cho con bú

Cotrimoxazole phân bố vào sữa mẹ. Do sulfonamid có thể gây vàng da nhân ở trẻ dưới 2 tháng tuổi, nên quyết định ngưng cho con bú hoặc ngưng dùng cotrimoxazole hoặc dùng thuốc khác thay thế, cân nhắc tầm quan trọng của cotrimoxazole đối với người mẹ.

Bảo quản

Bảo quản trong bao bì kín, nơi khô. Nhiệt độ không quá 30°C.